Bill Of Lading (B/L) Là Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Về Vận Đơn Đường Biển

Bill of Lading (B/L) là gì

Trong vận tải biển và thương mại quốc tế không thể nào thiếu Bill of Lading (B/L) hay còn gọi là vận đơn đường biển bởi nó được coi là tấm hộ chiếu quan trọng cho hàng hóa. Ngoài ra nó còn là một chứng từ vận chuyển đơn thuần và mang nhiều ý nghĩa pháp lý, thương mại then chốt. Ở bài biết này DRACO VIỆT NAM sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bill of Lading là gì? Cùng các thông tin bổ ích khác. Hãy cùng theo dõi nhé!

Thế nào là Bill of lading?

Bill of Lading (B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận. Có thể nói trong quy trình vận chuyển thì Bill of lading là một trong những tài liệu quan trọng nhất. Với bất kỳ hàng hóa nào thì đều cần phải có Bill of Lading đồng thời nó cũng được yêu cầu hoạt động như một biên nhận hay một hợp đồng vận chuyển.

Bill of Lading là gì? Các thông tin cần biết có trên B/L

Bill of Lading (B/L) là gì?

Các thông tin được thể hiện trong vận đơn rất quan trọng vì nó chỉ đạo cho các hành động của nhân viên vận tải trong suốt hành trình vận chuyển hàng hóa trên tàu. Nhìn vào vận đơn bạn có thể thấy rất rõ các thông tin về số lượng hàng hóa, cách thức thanh toán, cách xử lý trên bến tàu,… Một Bill of Lading được coi làhợp pháp cho thấy rằng hãng đã nhận được cước vận chuyển như mô tả và có nghĩa vụ giao hàng hóa đó trong tình trạng tốt cho người nhận hàng.

Chức năng của Bill Of Lading (B/L)

Dưới đây là các chức năng chính của Bill of Lading mà chúng tôi đã tổng hợp: 

  • Vận đơn được coi là một loại giấy tờ dùng để thanh toán tại ngân hàng. Bởi nó chứng minh cho quyền sở hữu lô hàng vậy cho nên vận đơn gốc còn có thể mua bán được

  • Được coi là bằng chứng xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng

  • Bill of Lading được xem là hợp đồng vận chuyển đã được ký. Với trường hợp thuê tàu chuyến thì người vận chuyển sẽ ký kết với người gửi hàng. Còn đối với trường hợp thuê tàu chợ thì hai bên sẽ ký giấy xác nhận lưu cước cho đến khi hàng lên tàu thì hai bên mới bắt đầu thực hiện trách nhiệm

BL là gì? Bill of Lading là gì? Vận đơn đường biển là gì?

Chức năng của Bill Of Lading (B/L)

Phân loại B/L

Căn cứ vào nhiều tiêu chí khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của tài liệu và yêu cầu của các bên liên quan để phân loại Bill of Lading (B/L). Tuy nhiên việc phân loại chủ yếu dựa trên hai tiêu chí chính đó là:

Theo người chủ sở hữu tài liệu

  • B/L công ty vận tải: Sẽ được cấp bởi hãng tàu hoặc công ty vận tải, đại diện cho chủ hàng trong quá trình vận chuyển

  • B/L chủ hàng: Được cấp bởi người gửi hàng (chủ hàng). Chính vì thế họ có quyền chuyển nhượng và quyết định việc thanh toán chi phí vận chuyển

Theo tính chất của B/L

  • Full set B/L: Bao gồm 3 bản đầy đủ (Original) và được sử dụng để thanh toán hoặc thu hồi hàng tại cảng đích. Để sử dụng được hình thức này thì người nhận hàng phải xuất trình đầy đủ 3 bản Original để lấy hàng về

  • Non-negotiable, Sea waybill hoặc Straight B/L: Mang tính chất chuyển nhượng và chỉ được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu và vận chuyển hàng hóa. Vận đơn này yêu cầu người nhận chỉ cần xuất trình một bản sao hoặc một file điện tử

Các loại Bill of Lading (B/L)

Tùy thuộc vào tính chất và điều kiện vận chuyển Bill of Lading có nhiều loại khác nhau. Trong số đó có một số loại phổ biến thường gặp như: 

Vận đơn đích danh (Straight B/L)

Loại vận đơn này thì tên người nhận hàng được chỉ định rõ ràng đồng thời hàng hóa chỉ được giao cho người đó.

Vận đơn gốc (Original B/L)

Đây là loại vận đơn có giá trị pháp lý cao nhất sẽ được phát hành thành 3 bản gốc (mỗi bản có giá trị như nhau). Người nhận hàng cần xuất trình ít nhất một bản gốc để nhận hàng tại cảng đích.

Vận đơn nhận hàng đã xếp lên tàu (Shipped on Board B/L)

Loại giấy tờ này sẽ xác nhận rằng hàng hóa đã được xếp lên tàu và sẵn sàng để vận chuyển.

Vận đơn nhận hàng để giao sau (Received for Shipment B/L)

Minh chứng cho việc hãng tàu đã nhận hàng từ người gửi hàng nhưng chưa xếp lên tàu.

Vận đơn lệnh (Order B/L)

Phần tên người nhận hàng không được chỉ định trên vận đơn, mà chỉ ghi là: “To Order” hoặc “To Order Of…”. Lúc này hàng hóa sẽ được giao cho người nào nắm giữ vận đơn gốc và được người gửi hàng ủy quyền bằng cách ký hậu (Endorsement).

Vận đơn điện tử (Electronic B/L, e-B/L)

Đây là phiên bản điện tử của vận đơn gốc. So với vận đơn giấy truyền thống thì vận đơn điện tử này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Mặc dù vậy việc sử dụng vận đơn điện tử phải cần có sự đồng thuận của tất cả các bên liên quan và tuân thủ các quy định pháp lý.

Các nội dung chính trên Bill of Lading

Trong một mẫu Bill of Lading đúng tiêu chuẩn thì cần phải có những nội dung thế nào mới được coi là có hiệu lực. Dưới đây sẽ là các nội dung chính cần có trong một vận đơn đường biển:

  • Số vận đơn (Number of bill of lading/bill no): Bao gồm các các thông tin về hãng tàu nhận chở và logo của hãng và được quy định bởi người phát hành vận đơn. Bạn cũng có thể dùng số vận đơn để tra cứu bill of lading và khai báo với hải quan

  • Thể tích hàng (Measurements/Volume): Thể tích bao bì của mỗi đơn hàng là không giống nhau vậy cho nên cần thể hiện trên tờ vận đơn để bên chuyên chở có thể tiện hơn trong việc bốc dỡ hàng hóa

  • Tên tàu (Vessel name): Bao gồm tên tàu sẽ nhận vận chuyển và mã hiệu của chuyến đi

  • Người gửi hàng hay người xuất khẩu (Shipper): Thể hiện thông tin của người gửi hàng

  • Người nhận hàng (Consignee): Thông tin của người nhận hàng

  • Mô tả hàng hóa (Descriptions of good): Miêu tả về hàng hóa được vận chuyển

  • Cảng xếp hàng (Port of lading – POL): Tên và địa chỉ nơi bốc hàng lên tàu

  • Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Tên và địa chỉ nơi dỡ hàng xuống

  • Trọng lượng tính cả bao bì (Total Weight/ Gross weight)

  • Số kiện và cách đóng gói hàng (Number of containers or packages): Với mỗi loại hàng sẽ có cách đóng gói cũng như số lượng khác nhau thế cho nên cần ghi rõ về số lượng hàng, số thùng hàng để có thể dễ dàng kiểm soát trong quá trình vận chuyển

  • Cước phí và phụ phí (Freight and charges): Được thể hiện bằng chữ và bằng số

  • Số bản vận đơn (Number of original bill of lading): Là số bản vận đơn gốc được phát hành

  • Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (Place and date of issue): Bao gồm thông tin ngày bốc dỡ hàng hoặc sẽ trễ hơn một ngày và tên nước xuất khẩu hàng đi

  • Chữ ký của người vận chuyển (Carrier signature)

Bill of Lading và quy trình phát hành vận đơn đường biển

Mẫu Bill of Lading (vận đơn đường biển)

Hy vọng với những thông tin hữu ích trên giúp bạn hiểu rõ hơn tầm quan trọng của Bill of Lading (B/L).  Nếu như bạn có thêm bất cứ thắc mắc cũng như góp ý nào hãy liên hệ ngay với DRACO VIỆT NAM để có thể được đội ngũ nhân viên của chúng tôi giúp bạn giải đáp nhanh nhất nhé!

DRACO VIETNAM

69/47 Lý Thường Kiệt, P.4, Q.GV, TpHCM

0914919799

Website: https://draco.vn/ 

info@draco.vn

Khai Thuê Hải Quan – Vận Chuyển Hàng Không – Vận Chuyển Tàu Biển